1. Nguồn gốc:N97 là giống lúa nếp do Viện Cây Lương Thực và Cây Thực Phẩm chọn tạo, giống được gia hạn lưu hành theo quyết định số 334/QĐ-TT-CLT ngày 04 tháng 11 năm 2022.
2. Đặc tính giống:Thời gian sinh trưởng miền Bắc: vụ Xuân 125 - 130 ngày, vụ Mùa 100 - 105 ngày; Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân 110 - 115 ngày, vụ Hè Thu 95 - 100 ngày.
Chiều cao cây 105 - 110 cm, cứng cây, chống đổ tốt, đẻ nhánh trung bình, dạng hình đẹp; hạt bầu, khối lượng 1000 hạt 24,5 – 25,0 gam
Trong khảo nghiệm có kiểm soát giống nhiễm vừa bệnh đạo ôn và rầy nâu; nhiễm bệnh bạc lá
Năng suất trung bình 50 - 55 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 60 - 65 tạ/ha.
Hạt gạo đục, mềm, không thơm.
3. Hướng dẫn sử dụng:
3.1 Chân đất thích hợp:Vàn, vàn cao.
3.2 Lượng giống sử dụng: Miền Bắc: Lúa cấy 35 - 40 kg/ha, lúa gieo thẳng35 - 40 kg/ha; Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên: gieo sạ 60 - 70kg/ha.
3.3 Ngâm, ủ: Ngâm hạt giống trong nước sạch; vụ Đông Xuân và Xuân ở các tỉnh phía Bắc ngâm 26 - 30 giờ, các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên ngâm 24 - 26 giờ; vụ Hè Thu và Mùa ở các tỉnh phía Bắc ngâm 24 - 30 giờ, các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên ngâm 20 -24. Cứ 6 giờ thay nước rửa chua một lần. Khi hạt đã hút đủ nước thì rửa sạch, để ráo nước rồi đem ủ.
Vụ Đông Xuân, Xuân ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt, vụ Hè Thu, Mùa ủ nơi thoáng mát, không đọng nước. Sau 8 - 10 giờ kiểm tra, nếu hạt khô phải tưới thêm nước (vụ Xuân tưới nước ấm), nếu quá nóng phải rải mỏng để hạ nhiệt, ủ tiếp đến khi hạt thóc ra mộng và rễ đều thì đem gieo.
3.4 Thời vụ và mật độ gieo cấy:
* Các tỉnh phía Bắc: Thời vụ gieo mạ: Vụ Xuân từ 20/1 - 10/02, vụ Mùa từ 05/6 - 30/6. (Bắc Trung bộ: vụ Đông Xuân từ 10/01 – 31/01, vụ Hè Thu từ 15/5 - 05/6).
- Tuổi mạ khi cấy: Vụ Đông Xuân và vụ Xuân: mạ nền 2,5 - 3,0 lá, mạ dược 4 - 4,5 lá; vụ Hè Thu và vụ Mùa: mạ nền 8 - 10 ngày, mạ dược 15 - 18 ngày.
* Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân từ 20/12 - 15/01, vụ Hè Thu từ 10/5 – 05/6.
(Tham khảo lịch thời vụ của ngành nông nghiệp địa phương).
3.5 Phân bón: Tùy theo chân đất và thời vụ để xác định loại phân và lượng bón cho phù hợp. Bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Khuyến cáo sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.6 Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:Theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương.
4. Hướng dẫn bảo quản và lưu ý sử dụng
- Bảo quản hạt giống trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, không để chung với các vật tư nông nghiệp khác như thuốc BVTV, phân bón,...
- Không dùng bao xác rắn, bao nilon để ngâm, ủ.
- Đối với giống chưa hết thời gian ngủ có hướng dẫn gửi kèm