Hotline: 02273.830.613 (7h30 - 11h30, 13h30 - 16h30)

GIỐNG LÚA THUẦN TBR-1

Tình trạng: Còn hàng Thương hiệu: ThaiBinh Seed
Liên hệ
Mô tả sản phẩm

                                                HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIỐNG LÚA TBR-1

1. Nguồn gốc: TBR-1 là giống lúa thuần do tác giả AHLĐ. Trần Mạnh Báo và các cộng sự chọn tạo thuộc bản quyền của Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed, giống được gia hạn lưu hành theo quyết định số 540/QĐ-TT-CLT ngày 30 tháng 12 năm 2022 quyết định số 173/QĐ-TT-CLT ngày 04 tháng 05 năm 2023.

2. Đặc tính giống: TBR-1 là giống cảm ôn, ngắn ngày, thích ứng rộng. Thời gian sinh trưởng ở các tỉnh phía Bắc: Vụ Xuân 125 - 135 ngày, vụ Mùa 105 - 110 ngày; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân (ĐX) 110 - 115 ngày, vụ Hè Thu (HT) 100 - 105 ngày.

Chiều cao cây 105 - 115 cm, đẻ nhánh trung bình, cứng cây, chống đổ tốt, lá đòng thẳng, trỗ bông tập trung; hạt bầu, khối lượng 1000 hạt 24,0 - 25,0 gam.

Trong khảo nghiệm có kiểm soát giống nhiễm vừa bệnh bạc lá và rầu nâu; nhiễm bệnh đạo ôn.

Năng suất trung bình 55 - 75 tạ/ha, thâm canh cao đạt 80 - 90 tạ/ha

Hàm lượng Amylose trung bình 24,7%, tỷ lệ xay xát cao (72%), phù hợp với chế biến.

3. Hướng dẫn sử dụng:

3.1 Chân đất thích hợp: Vàn, vàn cao.

3.2 Lượng giống sử dụng: Các tỉnh phía Bắc: Lúa cấy 45 - 50 kg/ha, lúa gieo thẳng 55 - 60 kg/ha; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Gieo sạ 70 - 80 kg/ha.

3.3 Ngâm ủ: Ngâm hạt giống trong nước sạch; vụ ĐX và Xuân ở các tỉnh phía Bắc ngâm 24 - 30 giờ, các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên ngâm 22 - 24 giờ; vụ Mùa ở các tỉnh phía Bắc, vụ HT các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên ngâm 20 - 24 giờ. Cứ 6 giờ thay nước rửa chua một lần. Khi hạt đã hút đủ nước thì rửa sạch, để ráo nước rồi đem ủ.

Vụ Xuân ở các tỉnh phía Bắc ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt; vụ HT và Mùa ủ nơi thoáng mát, không đọng nước. Sau 8 - 10 giờ kiểm tra, nếu hạt khô phải tưới thêm nước (vụ Xuân ở các tỉnh phía Bắc tưới nước ấm), nếu quá nóng phải rải mỏng để hạ nhiệt, ủ tiếp đến khi hạt thóc ra mộng và rễ đều thì đem gieo.

3.4 Thời vụ và mật độ gieo cấy:

* Các tỉnh phía Bắc:Thời vụ gieo mạ: Vụ Xuân từ 01 - 10/02, vụ Mùa từ 05/6 - 05/7. (Bắc Trung Bộ: Vụ ĐX từ 15 - 30/01, vụ HT từ 15/5 - 15/6).

- Tuổi mạ khi cấy: Vụ ĐX và vụ Xuân: Mạ nền 2,5 - 3,0 lá, mạ dược 4 - 4,5 lá; vụ HT và vụ Mùa: Mạ nền 8 - 10 ngày, mạ dược 15 - 18 ngày.

- Mật độ cấy: 40 - 45 khóm/m2, cấy 2 - 3 dảnh/khóm.

- Thời vụ gieo thẳng: Gieo thẳng sau gieo cấy từ 5 - 7 ngày (tham khảo lịch thời vụ của ngành nông nghiệp địa phương).

* Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ ĐX từ 25/12 - 10/01, vụ HT từ 15 - 30/5

(Tham khảo lịch thời vụ của ngành nông nghiệp địa phương).

3.5 Phân bón: Tùy theo chân đất và thời vụ để xác định loại phân và lượng bón cho phù hợp. Bón đủ lượng, bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Khuyến cáo nên sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.6 Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh: Theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương.

4. Hướng dẫn bảo quản và lưu ý sử dụng

- Bảo quản hạt giống trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, không để chung với các vật tư nông nghiệp khác như thuốc BVTV, phân bón,...

- Không dùng bao xác rắn, bao nilon để ngâm ủ.

- Đối với giống chưa hết thời gian ngủ có hướng dẫn gửi kèm.