1. Nguồn gốc:


N87 là giống lúa nếp do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam chọn tạo, được Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed chọn lọc và làm thuần.

2. Đặc tính giống:


Thời gian sinh trưởng miền Bắc: Vụ Xuân 120 - 130 ngày, vụ Mùa 100 - 105 ngày; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân 100 - 105 ngày, vụ Hè Thu 90 - 95 ngày.

Chiều cao cây 100 - 105 cm, cứng cây, chống đổ tốt, đẻ nhánh trung bình, dạng hình đẹp; hạt bầu, khối lượng 1000 hạt 24 - 25 gam.

Chịu rét khá, mẫn cảm với nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao ở giai đoạn làm đòng, trỗ đến chín; nhiễm bạc lá nhẹ, bệnh khô vằn và đạo ôn trung bình đến nặng.

Năng suất trung bình 50 - 60 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 70 - 75 tạ/ha.

Hạt gạo đục, xôi dẻo, không thơm.

3. Hướng dẫn sử dụng:

3.1 Chân đất thích hợp: Vàn, vàn cao.

3.2 Lượng giống sử dụng: Miền Bắc: Lúa cấy 45 - 50 kg/ha, lúa gieo thẳng 55 - 60 kg/ha; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Gieo sạ 70 - 80 kg/ha.

3.3 Ngâm ủ: Ngâm hạt giống trong nước sạch; vụ Đông Xuân và Xuân ở miền Bắc ngâm 36-40 giờ, miền Nam Trung Bộ và Tây Nguyên 24-30 giờ; vụ Hè Thu và Mùa ở miền Bắc 30-34 giờ, miền Nam Trung Bộ và Tây Nguyên 20-24 giờ. Cứ 6 giờ thay nước rửa chua một lần. Khi hạt đã hút đủ nước thì rửa sạch, để ráo nước rồi đem ủ.

Vụ Xuân ở miền Bắc ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt; vụ Hè Thu và Mùa ủ nơi thoáng mát, không đọng nước. Sau 8-10 giờ kiểm tra, nếu hạt khô phải tưới thêm nước (vụ Xuân ở miền Bắc tưới nước ấm), nếu quá nóng phải rải mỏng để hạ nhiệt, ủ tiếp đến khi hạt thóc ra mộng và rễ đều thì đem gieo.

3.4 Thời vụ và mật độ gieo cấy

*Miền Bắc: Thời vụ gieo mạ: Vụ Xuân từ 05 - 15/02, vụ Mùa từ 05/6 - 05/7. (Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân từ 15/01 - 05/02, vụ Hè Thu từ 15/5 - 15/6).

- Tuổi mạ khi cấy: Vụ Đông Xuân và vụ Xuân: Mạ nền 2,5 - 3,0 lá, mạ dược 4 - 4,5 lá; vụ Hè Thu và vụ Mùa: Mạ nền 8 - 10 ngày, mạ dược 15 - 18 ngày. 

- Mật độ cấy: 40 - 45 khóm/m2, cấy 2 - 3 dảnh/khóm.

- Thời vụ gieo thẳng ở vụ Xuân từ 15 - 25/02.

*Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân từ 25/12 - 10/01, vụ Hè Thu từ 15 - 30/5. 

(Tham khảo lịch thời vụ của ngành nông nghiệp địa phương). 

3.5 Phân bón: Tùy theo chân đất và thời vụ để xác định loại phân và lượng bón cho phù hợp. Bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Khuyến cáo sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.6 Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:Theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương. 

* Lưu ý: 

- Không dùng bao xác rắn, bao nilon để ngâm ủ.

- Đối với giống chưa hết thời gian ngủ có hướng dẫn gửi kèm.