1. Nguồn gốc: CNR36 là giống lúa lai 3 dòng do trường đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên Trung Quốc lai tạo, được công nhận là giống Quốc gia năm 2006.
2. Đặc tính giống: Thời gian sinh trưởng ở Miền Bắc: Vụ Xuân 125 - 133 ngày. Thích ứng rộng, chịu thâm canh.
Chiều cao cây 110 - 115 cm, cứng cây, chống đổ tốt, đẻ nhánh khỏe, gọn khóm; lá đòng thẳng, xanh đậm; hạt dài, mỏ tím, xếp sít, khối lượng 1000 hạt 26 - 27 gam.
Kháng đạo ôn khá, nhiễm bạc lá trung bình đến nặng.
Năng suất trung bình 70 - 80 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 85 - 95 tạ/ha.
Chất lượng gạo khá.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1. Chân đất thích hợp: Vàn, vàn thấp.
3.2. Lượng giống sử dụng: 28 - 30 kg/ha.
3.3. Ngâm ủ
Ngâm hạt giống trong nước sạch; vụ Xuân: 18 - 24 giờ. Cứ 6 giờ thay nước rửa chua một lần. Khi hạt đã hút đủ nước thì rửa sạch, để ráo nước rồi đem ủ.
Vụ Xuân ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt. Sau 8 - 10 giờ kiểm tra, nếu hạt khô phải tưới thêm nước ấm, ủ tiếp đến khi hạt thóc ra mộng và rễ đều thì đem gieo.
 3.4. Thời vụ và mật độ gieo cấy:
- Thời vụ gieo mạ ở Miền Bắc: Vụ Xuân từ 01-10/02 (Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân từ 10 - 15/01).
- Tuổi mạ khi cấy ở vụ Xuân: Mạ nền 2,5 - 3,0 lá, mạ dược 4 - 4,5 lá.
- Mật độ cấy: 35 - 40 khóm/m2, cấy 1 - 2 dảnh/khóm.
- Thời vụ gieo thẳng: Gieo từ ngày 10 - 25/02.
3.5. Phân bón: Tùy theo chân đất và thời vụ để xác định loại phân và lượng bón cho phù hợp. Bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Khuyến cáo sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.6. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh: Theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương.
* Lưu ý:
- Không dùng bao xác rắn, bao nilon để ngâm ủ.
- Hạt giống đã được xử lý hóa chất, tuyệt đối không sử dụng làm thức ăn cho người và vật nuôi.