1. Nguồn gốc: P6 là giống lúa do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam lai tạo, được Tập đoàn ThaiBinh Seed chọn lọc và làm thuần.
2. Đặc tính giống: Thời gian sinh trưởng: Vụ Xuân 135 - 145 ngày (gieo mạ nền), 160 - 170 ngày (gieo mạ dược); vụ Mùa 115 - 120 ngày.
Chiều cao cây 90 - 95 cm, đẻ nhánh khá, lá đứng; hạt thon dài, khối lượng 1000 hạt 24 -25 gam.
Chống chịu bệnh đạo ôn và rầy nâu trung bình, nhiễm nhẹ bệnh khô vằn, bạc lá.
Năng suất trung bình 60 - 65 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 70 - 75 tạ/ha.
Chất lượng gạo khá, cơm mềm, đậm.
3. Hướng dẫn sử dụng:
3.1 Chân đất thích hợp: Vàn, vàn thấp.
3.2 Lượng giống sử dụng: Lúa cấy 45 - 50 kg/ha, lúa gieo thẳng 55 - 60 kg/ha.
3.3 Ngâm ủ: Ngâm hạt giống trong nước sạch; vụ Xuân, Đông Xuân: 36 - 42 giờ, vụ Mùa, Hè Thu: 30 - 34 giờ. Cứ 6 giờ thay nước rửa chua một lần. Khi hạt đã hút đủ nước thì rửa sạch, để ráo nước rồi đem ủ.
Vụ Xuân ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt; vụ Mùa, Hè thu ủ nơi thoáng mát, không đọng nước. Sau 8 - 10 giờ kiểm tra, nếu hạt khô phải tưới thêm nước (vụ Xuân tưới nước ấm), nếu quá nóng phải rải mỏng để hạ nhiệt, ủ tiếp đến khi hạt thóc ra mộng và rễ đều thì đem gieo.
3.4 Thời vụ và mật độ gieo cấy:
- Thời vụ gieo mạ: Vụ Đông Xuân từ 10 - 15/12 (mạ dược), 20 - 30/01 (mạ nền); vụ Mùa từ 10 - 15/6. (Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân gieo 01 - 05/12 ).
- Tuổi mạ khi cấy: Vụ Đông Xuân 5 - 5,5 lá (mạ dược), 2,5 - 3 lá (mạ nền); vụ Mùa 15 - 18 ngày.
- Mật độ cấy: 40 - 45 khóm/m2, cấy 2 - 3 dảnh/khóm.
- Thời vụ gieo thẳng ở vụ Xuân từ 05 - 10/02.
(Tham khảo lịch thời vụ của ngành nông nghiệp địa phương).
3.5 Phân bón: Tùy theo chân đất và thời vụ để xác định loại phân và lượng bón cho phù hợp. Bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Khuyến cáo sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.6 Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:Theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương.
* Lưu ý:
- Không dùng bao xác rắn, bao nilon để ngâm ủ.
- Đối với giống chưa hết thời gian ngủ có hướng dẫn gửi kèm.