1. Nguồn gốc: TBR36 là giống lúa thuần do Tập đoàn ThaiBinh Seed chọn tạo, được công nhận giống Quốc gia năm 2011.
2. Đặc tính giống: TBR36 là giống cảm ôn, ngắn ngày, thích ứng rộng, đẻ nhánh khá. Thời gian sinh trưởng miền Bắc: Vụ Xuân 120 - 130 ngày, vụ Mùa 100 - 105 ngày; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân 105 - 110 ngày, vụ Hè Thu 95 - 100 ngày; Nam Bộ: 95 - 100 ngày.
Chiều cao cây 115 - 120 cm, cứng cây, chống đổ tốt, dạng hình đẹp, lá đòng thẳng, trỗ bông tập trung; hạt thon dài, xếp sít, khối lượng 1000 hạt 22 - 23 gam.
Chống chịu tốt với các loại bệnh đạo ôn, khô vằn, bạc lá; chịu hạn và chua phèn tốt.
Năng suất trung bình 70 - 75 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 80 - 85 tạ/ha.
Chất lượng gạo trung bình.
3. Hướng dẫn sử dụng:
3.1 Chân đất thích hợp: Vàn, vàn cao.
3.2 Lượng giống sử dụng: Miền Bắc: Lúa cấy 40 - 45 kg/ha, lúa gieo thẳng 50 - 55 kg/ha; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Gieo sạ 65 - 75 kg/ha; Nam Bộ: Gieo sạ 70 - 90 kg/ha
3.3 Ngâm ủ: Ngâm hạt giống trong nước sạch; vụ Xuân, Đông Xuân: 36 - 42 giờ, vụ Mùa, Hè Thu: 24 - 30 giờ. Cứ 6 giờ thay nước rửa chua một lần. Khi hạt đã hút đủ nước thì rửa sạch, để ráo nước rồi đem ủ.
Vụ Xuân ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt; vụ Mùa, Hè Thu ủ nơi thoáng mát, không đọng nước. Sau 8 - 10 giờ kiểm tra, nếu hạt khô phải tưới thêm nước (vụ Xuân tưới nước ấm), nếu quá nóng phải rải mỏng để hạ nhiệt, ủ tiếp đến khi hạt thóc ra mộng và rễ đều thì đem gieo.
3.4 Thời vụ và mật độ gieo cấy:
*Miền Bắc: Thời vụ gieo mạ: Vụ Xuân từ 05 - 15/02, vụ Mùa từ 05/6 - 05/7. (Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân từ 15/01 - 05/02, vụ Hè Thu từ 15/5 - 15/6).
- Tuổi mạ khi cấy: Vụ Đông Xuân và vụ Xuân: Mạ nền 2,5 - 3,0 lá, mạ dược 4 - 4,5 lá; vụ Hè Thu và vụ Mùa: Mạ nền 8 - 10 ngày, mạ dược 15 - 18 ngày.
- Mật độ cấy: 40 - 45 khóm/m2, cấy 2 - 3 dảnh/khóm.
- Thời vụ gieo thẳng ở vụ Xuân từ 15 - 25/02.
*Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông Xuân từ 25/12 - 10/01, vụ Hè Thu từ 15 - 30/5
*Nam Bộ: Vụ Đông Xuân từ 15/11 - 30/12; vụ Hè Thu từ 15/4 - 30/5; vụ Thu Đông từ 01/7 - 15/8.
(Tham khảo lịch thời vụ của ngành nông nghiệp địa phương).
3.5 Phân bón: Tùy theo chân đất và thời vụ để xác định loại phân và lượng bón cho phù hợp. Bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Khuyến cáo sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.6 Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:Theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương.
* Lưu ý:
- Không dùng bao xác rắn, bao nilon để ngâm ủ.
- Đối với giống chưa hết thời gian ngủ có hướng dẫn gửi kèm.