1. Nguồn gốc: Là giống ngô lai đơn do Viện nghiên cứu Ngô lai tạo, được Tập đoàn ThaiBinh Seed chọn lọc và sản xuất hạt lai F1.
2. Đặc tính giống: Thời gian sinh trưởng ở các tỉnh Miền Bắc: vụ Xuân 120 - 130 ngày, vụ Hè Thu 95 - 105 ngày, vụ Thu Đông 115 - 120 ngày; Nam Trung Bộ và Tây Nguyên 115 - 120 ngày.
Thích nghi rộng, sinh trưởng khỏe, chống đổ tốt; vỏ bi kín; dạng hạt bán đá, màu vàng cam, tỷ lệ cây 2 bắp cao.
Chịu hạn và chịu chua phèn tốt.
Năng suất trung bình  5,5 - 6,0 tấn/ ha, thâm canh tốt đạt 8,0 - 8,5 tấn/ ha.
3. Hướng dẫn sử dụng:
3.1. Lượng giống sử dụng:18 - 20 kg/ha.
3.2. Thời vụ: Trồng được ở các vụ ngô chính trên cả nước. Nên chọn thời vụ tốt nhất của địa phương.
3.3. Mật độ: 60.000 - 62.000 cây/ha, (khoảng cách 65 x 25 cm hoặc 60 x 25 cm).
3.4. Phân bón:
- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng 8 - 10 tấn hoặc phân vi sinh 2,0 - 2,5 tấn, đạm urê 300 - 400 kg, lân supe 650 - 700 kg, kaliclorua 150 - 180 kg. Nên sử dụng phân bón tổng hợp NPK chuyên dùng cho ngô, lượng bón và cách bón theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng hoặc phân vi sinh và phân lân.
Thúc lần 1: Khi cây có 3 - 4 lá, bón 1/3 lượng đạm urê + 1/3 lượng kaliclorua.
Thúc lần 2: Khi cây có 7 - 9 lá, bón 1/3 lượng đạm urê + 1/3 lượng kaliclorua.
Thúc lần 3: Khi cây xoắn nõn (trước trỗ 5 - 7 ngày) bón hết lượng phân còn lại.
Không bón phân gần gốc, tránh xót rễ ngô.
3.5. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:
- Tỉa dặm để đảm bảo mật độ. Tưới đủ ẩm cho ngô, đặc biệt ở giai đoạn cây con, giai đoạn trước và sau trỗ cờ 20 ngày.
- Thường xuyên kiểm tra và phòng trừ sâu bệnh với các loại thuốc đặc hiệu.
3.6. Thu hoạch:  Khi lá bi bắp ngô đã ngả màu vàng.
Lưu ý:
- Hạt giống đã xử lý hóa chất tuyệt đối không sử dụng làm thức ăn cho người và vật  nuôi.
- Không dùng hạt thu hoạch làm giống cho vụ sau.